Hướng dẫn học sinh học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - 9

Thứ sáu - 14/12/2018 01:41
Học tiếng Anh không khó nếu như bạn biết cách nắm vững những điểm ngữ pháp quan trọng. Tiếng Anh lớp 8 - 9 chính là 2 chương trình cung cấp nhiều điểm ngữ pháp mà học sinh cần nắm vững để tiếp tục lên bậc học cao hơn. Hãy cùng lắng nghe những chia sẻ về kinh nghiệm học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - 9 của cô Ngọc Thúy trong bài viết sau.
Hướng dẫn học sinh học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - 9
Hướng dẫn học sinh học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - 9

Xin chào tất cả các bạn đồng nghiệp và các em học sinh thân mến!

Mình là Ngọc Thúy - giáo viên tiếng Anh bậc THCS, qua quá trình giảng dạy mình nhận thấy, nếu như chương trình tiếng Anh lớp 6 - 7 vẫn còn tương đối đơn giản ở phần từ vựng cũng như ngữ pháp thì chương trình học Anh văn lớp 8 – 9 tập trung vào nhiều điểm ngữ pháp hơn, những điểm ngữ pháp này nhằm hoàn thiện những kiến thức cần thiết cho bậc trung học nhằm nâng cao kiến thức hơn ở bậc phổ thông.

Nắm vững ngữ pháp của chương trình học Anh văn lớp 8 – lớp 9, các em sẽ tương đối tự tin với vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình, bởi chương trình tiếng Anh ở bậc THPT cũng chỉ xoay quanh những kiến thức này ở mức nâng cao hơn.

Chương trình lớp 8 - 9 có tính hệ thống và là 2 chương trình học có nhiều kiến thức quan trọng, cho nên mình sẽ giúp bạn tổng hợp những điểm ngữ pháp của Anh văn lớp 8 – lớp 9 để bạn có cái nhìn tổng quát về kiến thức để dò lại xem mình đã nắm và chưa nắm được những gì, nhằm có kế hoạch học tập hợp lý hơn.

1. Các thì (tense) trong chương trình học Anh văn lớp 8 – lớp 9

Ở lớp 8, 9 các em được học 4 thì mới:

1. PRESENT PERFECT CONTINUOUS (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN)

Công thức

  • S + have/has + been + V_ing + O

  • Have/has +S + been + V_ing + O

  • S + have/has + not + been + V_ing + O

Cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Dấu hiệu nhận biết

all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

2. PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)

Công thức

  • Khẳng định: S + were / was + V-ing …….

  • Phủ định: S + were / was + not + V-ing ……

  • Nghi vấn: Were / Was + S + V-ing ……?

Lưu ý

I, THEY, WE , YOU + WERE + V-ing

SHE, HE, IT + WAS + V-ing

Cách sử dụng

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ

Ex: What were you doing at 8.00 last night ? I was watching television .

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị hành động khác xen vào trong quá khứ

Ex: While I was having a bath, the phone rang .

  • Diễn tả hai hành động xảy ra cùng một lúc

Ex: I was learning my lesson while my parents were watching TV at 8.30 last night.

Dấu hiệu nhận biết

  • At that moment ( vào lúc đó)

  • At that time ( vào lúc đó)

  • At this time yesterday ( vào lúc này hôm qua)

  • At this time last night ( vào lúc này tối hôm qua)

  • At 4 (5, 6 …) o’clock yesterday (vào lúc 4 (5, 6…) giờ hôm qua.)

  • All day yesterday ( suốt ngày hôm qua)

  • All last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ

  • The whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ

3. PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH)

Công thức

  • Khẳng định: S + had + V3 / V-ed …

  • Phủ định: S + had + not + V3 / V-ed …

  • Nghi vấn: Had + S + V3 / V-ed …. ?

Cách sử dụng

Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc thời điểm khác trong quá khứ

Dấu hiệu nhận biết

Ex: My parents had already eaten by the time I got home.

Until yesterday, I had never heard about it .

Trong câu thường có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for, untill yesterday,....

4. PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)

Công thức

  • S + HAVE/ HAS + V3 + O

  • S + HAVEN’T/ HASN’T + V3 + O

  • HAVE/ HAS + S + V3 + O ?

Lưu ý

  • I, THEY ,WE, YOU + HAVE +V3

  • SHE, HE, IT + HAS + V3

Cách dùng

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

  • Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, vẫn kéo dài đến hiện tại (có thể đến tương lai).

  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể.

  • Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong qk nhưng không đề cập đến thời gian.

  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết

Never, ever, in the last fifty years, this semester (summer,year…), since, for, so far, up to now, up until , just, now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life , Already, the first time, the second times, the third times…

Chú ý: s + have/ has + never/ever/ already /just… + v3

kinh nghiem hoc tieng anh 2
Các thì trong chương trình anh văn lớp  8 - 9

Ngoài ra, các bạn có thể ôn lại cho các em 4 thì đã được học ở chương trình lớp 6 - 7:

1. SIMPLE PRESENT (HIỆN TẠI ĐƠN)

Công thức

  • S + V(es,s) + O

  • DO/DOES + S + V(inf) + O ?

  • S + DON’T/DOESN’T + V(inf) + O

Lưu ý

  • I , THEY , WE , YOU + V (INF)

  • SHE , HE , IT + V(S,ES)

  • I , THEY , WE , YOU mượn trợ động từ DO

  • SHE , HE , IT mượn trợ động từ DOES

** Ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (Trước Y phải là phụ âm thì đổi Y thành I + ES)

Cách dùng

+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East.

Tom comes from England.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex: Mary often goes to school by bicycle.

I get up early every morning.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :

Ex: He plays badminton very well

+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Dấu hiệu nhận biết

Always, usually, often, sometimes, generally, seldom, etc... (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while

2. PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)

Công thức

  • S + BE (AM/ IS/ ARE) + V_ing + O

  • BE (AM/ IS/ ARE) + S + V_ing + O?

  • S + BE (AM/ IS/ ARE) + NOT + V_ing + O

Lưu ý

  • V-ing (Doing): Động từ + ING: visiting going, ending, walking, …
    Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau:

    • a/ Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
      ex: Ride – Riding (lái – đang lái)

    • b/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E.
      ex: See – Seeing. (nhìn – đang nhìn).

    • c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing
      ex: Die – Dying. (chết – đang… ).

  • Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I (UỂ OẢI), ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

Ex:

  • Stop – ở đây ta có O là một nguyên âm, đứng trước phụ âm P ở tận cùng của câu, vì thế chúng ta gấp đôi phụ âm P lên, sau đó thêm -ing: Stop – Stop – Stopping

  • Tương tự với: cut -> cutting, run -> running

Các trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình thường.

Cách dùng

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói.

Ex: I am reading. (Tôi đang đọc)

2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời.

Ex: She is working (cô ấy đang làm việc)

3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always… trong câu).

Ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn)

a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.

Ex: I am reading an English book now.

b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).

Ex: I am going to call on Mr. John Tom / I am meeting her at the cinema tonight.

Những động từ không chia ở thì Present Continuous:

– know – understand – keep – be – see – hear – hope

– wish – smell – seem – need – consider – expect – sound

– agree – notice – look – start – begin – finish – stop

– taste – enjoy – love/ like- want – prefer – fall wonder

– have to – feel …..

Dấu hiệu nhận biết

Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen!, look!, this semester.

At the time = at this time = at present (hiện nay) – at the present – do you hear?

– keep silent ! = Be quiet! – pay attention to !

– don’t make noise: – today

– hurry up! – still

– don’t talk in class ………..

3. SIMPLE PAST (QUÁ KHỨ ĐƠN)

Công thức

  • Khẳng định: S + V2 / V-ed ……

  • Phủ định : S + didn’t + V1 ….

  • Nghi vấn: Did + S + V1 …..?

Cách dùng

Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ

Dấu hiệu nhận biết

– Yesterday, ago, last (night, week, month, year..), from… to .

– In + năm trong quá khứ (vd: in 1995, 1999), in the old day

4. SIMPLE FUTURE (TƯƠNG LAI ĐƠN)

Công thức

  • S + will + V1 + O

  • S + will + NOT + V1

  • Will + S + V1 + O?

Cách dùng

– Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

– Diễn tả hành động quyết định ngay lúc nói

Lưu ý

Không sử dụng Will, Shall sau before, after, when, while, as soon as, until, if.

Dấu hiệu nhận biết

  • Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday (một ngày nào đó)

  • In the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight, in a few day’s time

  • In a week, in a minute, in + năm chưa tới

  • Before, after, by the time, S + WILL + V(inf) + when + S + V(s,es)

Sau khi đã học kha khá các thì cơ bản trong tiếng Anh, điểm mấu chốt là các học sinh phải biết cách vận dụng đúng các thì ở từng trường hợp, ngữ cảnh. Điều này không những cần nắm chắc lý thuyết mà còn phải làm bài tập để nắm được những trường hợp sử dụng thì khác nhau.
2. Modal Verbs – Động từ khiếm khuyết

Được gọi là “động từ khiếm khuyết” bởi là động từ, nhưng nó không mang ý nghĩa trọng tâm cho câu mà chỉ để bổ nghĩa cho động từ chính. Sau động modal verbs luôn luôn là động từ nguyên mẫu.
 

kinh nghiem hoc tieng anh 3
Các động từ khiếm khuyết thường gặp.


Các động từ khiếm khuyết hay gặp:

Modal Verbs

Chức năng

Ví dụ

Chú ý

Can

Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra

You can speak Spanish.

It can rain.

- Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu.

Ví dụ:

Could you please wait a moment?

Can I ask you a question?

-Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could”

Could

(Quá khứ của “Can”)

Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ

My brother could speak English when he was five.

Must

Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai.

Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh.

You must get up early in the morning.

You must be hungry after work hard.

You must be here before 8 a.m

Mustn’t – chỉ sự cấm đoán

Have to

Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…)

I have to stop smoking. My doctor said that.

Don’t have to= Don’t need to (chỉ sự không cần thiết)

May

Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại

May I call her?

-May và might dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp:

May I turn on TV?

I wonder if he might go there alone.

-Might được dùng không phải là quá khứ của May

Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends.

Might

(Quá khứ của “May”)

Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ

She might not be his house.

Will

Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai

Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói

Tomorrow will be sunny.

Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now.

Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời

Will you have a cup of coffee?

Would you like a cake?

Would

Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ

She was a child. She would be upset when hear this bad news.

Shall

Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn

Where shall we eat tonight?

 

Should

Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”

Đưa ra lời khuyên, ý kiến

Dùng để suy đoán

You should send this report by 8th September.

You should call her.

She worked hard, she should get the best result.

 

 

Ought to

Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must”

You ought not to eat candy at night.

 

 

3. Reflective pronoun - Đại từ phản thân

Đại từ phản thân được sử dụng để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra.

Những Đại từ phản thân gồm có: myself, ourselves, themselves, herself, himself, itself.
 

kinh nghiem hoc tieng anh 4
Đại từ phản thân

4. Reported speech – Câu tường thuật

Câu tường thuật là câu dùng để tường thuật hay nhắc lại lời nói của một người đến với người khác. Đây là một điểm ngữ pháp quan trọng của chương trình lớp 8-9 và sẽ gặp lại ở chương trình Anh văn lớp 10-11-12.
 

kinh nghiem hoc tieng anh 5
Câu tường thuật

Câu tường thuật

  • Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi ngôi; không đổi thì của động từ và trạng từ.

  • Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta đổi ngôi, thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn

5. Gerund – Danh động từ

Trong quy tắc ngữ pháp của tiếng Anh, 2 động từ không thể đứng cạnh nhau, Vì thế, để làm phong phú nghĩa cho câu trong trường hợp cần dùng thêm động từ, Gerund được sử dụng như một hình thức của động từ (nhưng là danh động từ), được tạo ra bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu.
 

kinh nghiem hoc tieng anh 6
Danh động từ

Các động từ thường đi kèm với gerund gồm có: love, like, dislike, enjoy, hate, prefer, start, begin, stop, begin, stop, finish, practice, remember, mind.

6. The infinitive with “to” – Động từ dùng với “to”
Với các động từ theo sau là gerund, phần lớn còn có trường hợp theo sau là “to+ động từ nguyên mẫu”, 2 trường hợp này không khác nhau nhiều về mặt ngữ nghĩa, tuy nhiên, cũng nên chú ý để dùng tiếng Anh thật “xịn”.
7. Passive voice - Câu bị động
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật. Chìa khoá để chuyển đổi đúng mẫu câu này chính là động từ “to be” và past participle (thể quá khứ của động từ). Đây cũng là một điểm ngữ pháp quan trọng cần nắm vững và sẽ gặp lại ở những lớp trên.
 

kinh nghiem hoc tieng anh 7
Câu bị động

8. Những mẫu câu khác trong chương trình

  • too/ enough: quá… không thể

  • so …that, such…that : quá…đến nỗi mà

  • used to + V: đã từng làm gì trong quá khứ

  • be used to + V.ing: quen với

  • so that / in order to: để (câu chỉ mục đích)

Hy vọng với những kiến thức được tổng hợp trên đây sẽ giúp ích được cho các giáo viên cũng như các em học sinh có thể hệ thống được những điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình học lớp 8 - 9 và có phương pháp dạy - học hiệu quả.
>>> Xem thêm:  4 “mẹo” hay kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh ngay sau tiết học

--------------------------------------------
AZtest là hệ thống tạo lập website thi trắc nghiệm trực tuyến do
 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ NGUỒN MỞ THUẬN ĐỨC phát triển. Với AZtest, người dùng có thể dễ dàng sở hữu một website tổ chức ôn tập, thi trắc nghiệm trực tuyến hoàn toàn miễn phí, độc lập, được cá nhân hóa theo yêu cầu của người quản trị.

Liên hệ hotline 02337774455 hoặc Fanpage https://m.me/aztest.vn để được tư vấn trực tiếp bởi đội ngũ kỹ thuật viên của AZtest.

Nguồn tin: Tổng hợp

Bạn sẽ không bỏ lỡ bất kỳ bài viết nào từ AZtest, hãy để lại email ngay bên dưới!

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn